Nếu bạn là người luôn tìm kiếm các phương pháp học tiếng anh cơ bảnhiệu quả, chắc hản rằng bạn đã biết việc giỏi tiếng anh không chỉ phụ thuộc và ngữ pháp hay vốn từ vựng mà nó còn phụ thuộc vào rất nhiều kỹ năng và sự phản xạ của lời nói. Chính vì vậy, nếu bạn thực sự muốn làm chủ cả 4 lỹ năng tiếng anh của bản thân, chúng tôi khuyên bạn hãy vận dụng tất cả những gì mình được học vào cuộc sỗng, tự tạo môi trường học tiếng anh thân thiện với chính bạn. Bài viết này, chúng tôi muốn gửi đến những từ nối đơn giản nhất mà hằng ngày bạn có thể sử dụng cả trong tiếng anh nói lẫn ngôn ngữ viết. Mời các bạn theo dõi. >>> Khám phá bí quyết học tiếng anh của Đỗ Nhật Nam Các phương pháp học tiếng anh hiệu quả với chuỗi từ nối thông dụng I. Những từ nối bạn có thể sử dụng khi thêm thông tin • and (và) • furthermore (xa hơn nữa) • besides (ngoài ra) • also (cũng) • moreover (thêm vào đó) • first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…) • in addition (thêm vào đó) • in the first place, in the third place, in the second place, (thường sử dụng trogn các bài thuyết trình hoặc văn viết) • to begin with, next, finally (thường sử dụng trogn các bài thuyết trình hoặc văn viết) II. Những từ nối bạn có thể sử dụng khi chỉ nguyên nhân, hệ quả • Accordingly (Theo như) • as a result (Kết quả là) • and so (và vì thế) • consequently (Do đó) • hence, so, therefore, thus (Vì vậy) • for this reason (Vì lý do này nên) • then (Sau đó) III. Những từ nối bạn có thể sử dụng khi đưa ra sự so sánh • by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế) • in the same way (theo cách giống như thế) • in like manner (theo cách tương tự) • likewise, similarly (tương tự thế) • in similar fashion (theo cách tương tự thế) IV. Những từ nối bạn có thể sử dụng khi đưa ra sự đối lập • still (vẫn) • but, yet (nhưng) • on the other hand (Mặt khác) • however, nevertheless (tuy nhiên) • instead (Thay vì) • in contrast, on the contrary (Đối lập với) V. Những từ nối bạn có thể sử dụng khi nhắc lại to repeat: để nhắc lại in other words: nói cách khác that is: đó là in simpler terms: nói theo một cách đơn giản hơn là in short: nói ngắn gọn lại thì to put it differently: nói khác đi thì VI. Những từ nối bạn có thể sử dụng khi kết luận hoặc tổng kết. • to summarize (Tóm lại) • and so (và vì thế) • at last, finally (cuối cùng) • on the whole (nói chung) • after all (sau tất cả) • in conclusion (kết luận lại thì) • in brief (nói chung) • to conclude (để kết luận) • in closing (tóm lại là) Chúc các bạn tìm ra cac phuong phap học tieng anh hieu qua phù hợp với bản thân và có thể làm chủ khả năng ngoại ngữ của mình! Tham khảo bài viết: Cach day hoc tieng anh