Thảo luận Thành ngữ tiếng anh để đi làm danh riêng cho dân văn phòng

Thảo luận trong 'Trò Chuyện Tổng Hợp' bắt đầu bởi hoctienganh234, 31 Tháng bảy 2017.

  1. hoctienganh234 Thành viên

    Ngày nay việc tim lop hoc tieng anh để học trước khi đi làm ngày càng được mọi người chú trọng hơn rất nhiều do nhu cầu thiết yếu của thị trường việc làm. Vậy nếu như bạn dang băn khoăn về nơi bạn có thể tin cậy để cải thiện và nâng cao trình độ nghe nói tiếng anh của mình, hãy đến với aroma chúng tôi để cùng tìm hiểu những khóa học tiếng anh dành riêng cho người đi làm. Bên cạnh đó, chúng tôi luôn cung cấp các tài liệu tự học, hoặc tham khảo thêm vô cùng bổ ích trên các kênh tự học. Bài viết này là một ví dụ điển hình về tiếng anh thông dụng dành cho dân công sở, mời các bạn theo dõi:


    >>> hoc tieng anh giao tiep cap toc


    - The ball is in your court: Mọi quyết định tiếp theo đều tùy thuộc vào chính bạn

    Ex: The ball is in your court. I will apriciate your decision.

    ---> Quyết định tiếp theo thuộc về bạn. Tôi sẽ trân trọng quyết định của bạn

    - A long haul: một việc khó khăn, dai dẳng

    Ex: Nam told his mother that he would not quit. He’s in it for the long haul.

    ---> Nam nói với mẹ của anh ấy rằng anh ta sẽ không bỏ cuộc. Anh ấy đang làm một nhiệm vụ khó khăn.


    - Be in hot water: trong hoàn cản vô cùng ngặt nghèo hoặc nguy hiểm.

    Ex: Someone forwarded them her emails complaining about her boss to the boss – she is in hot water now!

    Có ai đó đã gửi những lá thư than phiền sếp của cô ấy tới tay sếp cô ấy, chính vì thế mà cô ấy đang trong tình cảnh ngặt nghèo.

    - Burn your bridges: đánh mất đi cơ hội

    Ex: Nam tried to be kind to everyone when she quit in job because she didn’t want to burn this brigdes.

    Nam cố gắng cư xử tốt với sếp khi nghỉ việc bởi vì cô ấy không muốn làm mất đi các cơ hội sau đó


    - Know/learn the ropes: thành thục/học hỏi cách thức làm việc gì đó

    Ex: It took her a week to learn the ropes at her new job.

    Cô ấy đã mất một tuần để thành thạo trong công việc của bản thân.

    - Talk shop: Nói chuyện về công việc

    Ex: I and my husband agreed not to talk shop at home.

    tôi và chồng đều nhất trí không bàn chuyện công việc khi về nhà.


    - Set the record straight: đính chính một sự hiểu lầm

    Ex: In a TV program, interviewer sets the record straight about his mistake in the last news

    ---> Trong một chương trình truyền hình, phóng viên đã đính chín một hiểu nhầm về sai phạm thông tin trong tin tức mới nhất

    - Start/get the ball rolling: mởi đầu, khởi đầu

    Ex: It is time they start the ball rolling on their new project.

    Đã đến lúc họ khởi động dự án mới của họ rồi.


    Hi vọng những thành ngữ nơi công sở này sẽ là bài mở đầu cho chương trình học tieng anh de di lam của các bạn thành công tốt đẹp.

    Nội dung khác liên quan: học tiếng anh ở đâu tốt nhất tphcm