Các kết quả Benchmark thể hiện hiệu năng của bộ nhớ trên nền tảng Haswell

Thảo luận trong 'ĐỒ CÔNG NGHỆ' bắt đầu bởi tonyadams, 12 Tháng chín 2013.

  1. tonyadams Thành viên

    Do dòng Haswell và Ivy Bridge-E là những dòng mới nhất hiện nay và có bộ điều khiển RAM rất thông minh nên có thể hổ trợ người dùng có những bus RAM cao hơn và hệ thống nhanh hơn. Hiện nay đa số người dùng vẫn còn sử dụng những thanh RAM với bus rất thấp như: 1333 MHz hay 1600 MHz vì lý do đơn giản là giá thành rất cao. Vì vậy minh xin gửi đến các bạn bài viết để giúp các bạn có thể lựa chọn tốt hơn khi cần nâng cấp RAM của mình. Trong bài viết, mình sử dụng Mainboard ASUS MAXIMUS VI EXTREME để benchmark các chương trình để thấy được hiệu năng của RAM đối với hệ thống. Xin mời các bạn cùng xem bài viết bên dưới nhé.

    [​IMG]

    I/ Giới thiệu về Kingston Hyper X Beast Black DDR3 16GB 2133(2x8GB):

    [​IMG]

    Hyper X Beast Black là 1 trong những dòng RAM cao cấp của KingSton. Sản phẩm này ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu của các game thủ và overclocker. Với thiết kế khá ngầu và chắc chắn, sản phầm đã tạo ấn tượng rất tốt cho người dùng. Do được trang bị bộ tản nhiệt tốt nên nó đem lại hiệu năng tốt hơn cho người dùng. Nó còn hổ trợ tính năng XMP của Intel với các cấu hình được tối ưu hóa theo từng tốc độ mà nhà sản xuất đã tích hợp sản trong RAM dưới dạng các profile.

    Sản phẩm tương thích với các hệ thống Intel Core i5 và i7 thế hệ 3 (Ivy Bridge) và các vi xử lý thế hệ mới của AMD. Nó còn tương thích với các chipset của Intel: P55, H67, z68, H61(AG), X79, Z77 và AMD: A75, A87, A8, A89, A78, E35(Fusion).

    II/ Các giá trị sau khi Benchmark:
    1/ Cấu hình hệ thống:

    [​IMG]

    Do mình benchmark ở nhiều mức bus khác nhau nên mình chỉ lấy 1 mức để đưa vào bảng cấu hình hệ thống phía dưới và các mức còn lại:1600 MHz | 9-9-9-24-1T-1.5v; 1866 MHz | 11-13-13-30-2T-1.6v; 2133 MHz | 11-13-13-30-2T-1.6v; 2400 MHz |11-13-13-30-2T-1.625v và 2532 MHz | 11-13-13-30-2T-1.705v.

    [​IMG]

    2/ Các kết quả sau khi Benchmark:
    Đa số các trường hợp khi tăng bus của RAM thì các giá trị Benchmark của mỗi chương trình đều có thay đổi khác nhau. Cụ thể:

    2.1/ AIDA 64:

    [​IMG]

    Đối với AIDA 64 thì các giá trị thu được đa số đều tăng, tùy theo mỗi tính năng và các mức xung từ 1333 MHz đến 2400 MHz. Ví dụ: Memory Copy so với mức 1333 MHz thì mức 1600 MHz (tăng 17%), 1866 MHz (tăng 30%), 2133 MHz (tăng 41% ), 2400 MHz (tăng 51%).

    2.2/ PC Mark 7 và PC Mark Vantage:

    [​IMG]

    PC Mark 7 và PC Mark Vantage (Memories Scores): đều tăng ở từng mức bus khác nhau. Ví dụ:
    PC Mark 7(PC Mark Score): Điểm PC Mark Score ở các mức đều tăng so với mức 1333 MHz: 1600 MHz(tăng 1.6%), 1866 MHz(tăng 2.45%), 2133 MHz(tăng 3.1%), 2400 MHz(tăng 4.5%).
    PC Mark Vantage (Memories Scores): Điểm Memories Scores ở các mức đều tăng so với mức 1333 MHz: 1600 MHz(tăng 1.6%), 1866 MHz(tăng 2.45%), 2133 MHz(tăng 3.1%), 2400 MHz(tăng 4.5%).

    2.3/ WPrime và Super Pi:

    [​IMG]

    WPrime và Super Pi là 2 chương trình cho biết khả năng tính toán của CPU.
    WPrime: So với mức 1333 MHz thì ta thấy hiệu năng có giảm đôi chút. Cụ thể: ở mức 1600 MHz( chậm khoang 4s), 1866 MHz (chậm khỏang 1s), 2133 MHz (chậm khỏang 2s), 2400 MHz (chậm hơn chưa đến 1s).
    Super Pi: Vẫn so với mức 1333 MHz, thời gian xử lý công việc đa số tăng nhiều: 1600 MHz(chậm hơn chưa đến 1s), 1866 MHz(nhanh hơn khỏang 8s), 2133 MHz(nhanh hơn 1s), 2400 MHz(nhanh hơn khỏang 24s).

    2.4/ Winrar:

    [​IMG]

    Dựa vào biểu đồ kết quả của chương trình Winrar,ta thấy tốc độ của các mức còn lại đều tăng nhiều so với mức xung ban đầu 1333 MHz: ở mức 1600 MHz(tăng trên 100KB/s), 1866 MHz(tăng trên 80KB/s), 2133 MHz(tăng trên 200KB/s), 2400 MHz(tăng trên 100KB/s).

    2.5/ AIDA 64(Memory Latency):

    [​IMG]

    Kết quả thu được có sự cải thiện rất rõ thông qua các giá trị ở các mức xung so với mức xung ban đầu 1333 MHz qua biểu đồ trên: mức 1600 MHz( nhanh hơn gần 6s), 1866 MHz(nhanh hơn gần 7s), 2133 MHz(nhanh hơn gần 10s) và 2400 MHz(nhanh hơn gần 12s).

    2.6/ Cinebench 11.5:

    [​IMG]

    Dựa vào biểu đồ kết quả, ta thấy kết quả ở các mức xung cũng không chênh lệch nhiều so với mức xung ban đầu 1333 MHz.

    III/ Hiệu năng sau khi OC RAM ở mức 2532 MHz:

    Sau khi OC, ta thấy hiệu năng ở mức 2532 MHz không cải thiện nhiều khi ở mức 2400 MHz thông quả kết quả benchmark của các chương trình trong các biều đồ bên dưới:

    [​IMG]

    Vẫn giữ mức 1333MHz là mức xung được so sánh, ta thấy hiệu năng sau khi OC lên mức 2532 MHz có sự thay đổi như sau: Winrar(tăng 21,4%), PC Mark 7(tăng 4,1%), PC Mark Vantage(tăng 1,6%), Memory Read(tăng 29%), Memory Write(tăng 12%), Memory Copy(tăng 51%).

    [​IMG]

    Đối với các chương trình còn lại như sau: Cinebench 11.5(tăng 0,4%), Memory Latency(tăng 27%), Wprime 1024M(tăng 0,4%), Super Pi 32K(tăng 0,5%)

    IV/ Đánh giá:
    1/ Đánh giá hiệu năng sau khi OC RAM:

    Theo các kết quả Benchmark sau khi OC ớ mức từ 1333 MHz đến 2532 MHz đều có sự thay đổi nhiều nhưng sự cải thiện nhiều nhất vẫn từ mức 1333 MHz lên 1600 MHz. Nhưng sau khi OC ở mức cao nhất có thể (2532 MHz) thì hiệu năng không cải thiện như mong muộn Vì vậy, mức 2400 MHz vẫn là mức tốt nhất, cho hiệu năng cao mà không ảnh hưởng nhiều đến độ bền của sản phẩm.

    2/ Đánh giá về Kingston HyperX Beast Black 16 GB 2133 C11 (2x8 GB):

    2.1/Ưu điểm:
    Thiết kế ngầu và chắc chắn.
    Ở mức xung cao nhất(2532 MHz) thì hệ thống vẫn ổn định.
    Hệ thống tản nhiệt tốt nên không bị nóng khi OC.

    2.2/ Nhược điểm:
    Mức xung cao nhất nhưng hiệu năng không cải thiện được nhiều.
    Không OC được cao hơn mức 2532 MHz.
    Tiêu thụ nhiều điện khi OC.
  2. nengachq

    nengachq Thành viên

    Bài viết:
    7
    Được Like:
    0
    ram ngon, bo mạch thiết kế hai màu đen đỏ nổi bật