Thảo luận Học ngữ pháp tiếng anh cơ bản

Thảo luận trong 'Trò Chuyện Tổng Hợp' bắt đầu bởi hoctienganh234, 15 Tháng ba 2017.

  1. hoctienganh234 Thành viên

    Trong các bài học ngữ pháp tiếng anh cơ bản chúng ta cần học rất nhiều các bài khác nhau. Trong bài này sẽ tìm hiểu về ability, capability và capacity nhé!

    Cả 03 từ ability, capability và capacity là 03 từ có nghĩa tương đương, đều ứng dụng để chỉ kinh nghiệm, tiềm năng thực hiện một việc nào ấy. nhưng chúng cũng đang có nhiều sự dị biệt trong ứng dụng và trong ý nghĩa.

    Ability – /əˈbɪl.ə.t̬i/: kinh nghiệm, khả năng

    Capability – /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.t̬i/: tiềm năng, năng lực

    Capacity – /kəˈpæs.ə.t̬i/: kinh nghiệm, năng suất, sức chứa, năng suất

    – Ability chỉ kinh nghiệm có được thông qua việc học tập kinh nghiệm, nên nó sẽ có khả năng có nghĩa là thẩm quyền, quyền hạn trong khi capacity chỉ kinh nghiệm tự nhiên, tiềm năng do thiên bẩm.

    Ví dụ:

    A child might be born lớn with the capacity lớn become a chef, but the ability lớn cook must be learned.

    Đứa trẻ sẽ có khả năng được sinh ra với tiềm năng là trở nên một đầu bếp, nhưng tiềm năng nấu ăn phải được học.

    >>> Các giới từ trong tiếng anh và cách sử dụng chúng

    – Ngoài ra capacity còn chỉ sức chứa, hoàn cảnh này không ứng dụng ability.

    Ví dụ:

    The vehicle's fuel capacity is 120 gallons

    Sức chứa n/liệu của công cụ này là 120 gallons.

    – Capability và ability hơi giống nhau và không có sự dị biệt thật rõ nét, chúng sẽ có khả năng ứng dụng thay thế cho nhau. nhưng capability thường được ứng dụng chỉ kinh nghiệm khác biệt hơn nữa vượt trội, kinh nghiệm tiềm tàng của bản thân. Ví dụ giống nếu bạn nói bạn có tiềm năng viết tốt (ability lớn write well), thì bạn có tiềm năng viết xong (capacity lớn write) 1 cuốn tiểu thuyết trong một ngày không?

    Ví dụ:

    She has ability lớn dance well but she has no capability lớn dance in 03 hours.

    Cô ấy có tiềm năng nhảy cự kỳ tốt nhưng cố ấy không thể nhảy trong 03 giờ đồng hồ được.

    Hãy cùng xem những ví dụ sau:

    She has a great capacity for hard work. She has ability lớn work different jobs.

    Cô ấy có kinh nghiệm làm việc siêng năng rất tuyệt vời. Cô ấy có tiềm năng làm những việc dị biệt.

    He has capability lớn play piano when he was 03 years old.

    Anh ấy sẽ có khả năng chơi piano từ khi được 03 tuổi.

    Trên đây là một trong những bài ngữ pháp để học tiếng anh cơ bản