Với iPhone 6 Plus màn hình 5.5 inch, cuối cùng thì Apple đã hoàn toàn “nghênh chiến” với những smartphone Android hàng đầu hiện nay, đặc biệt là Note 4 và LG G3. iPhone 6 Plus có màn hình đủ lớn để cạnh tranh với Note 4 và LG G3, nhưng nó có đủ tính năng cần thiết? Kích thước 5.5 inch là tương tự như G3 và nhỏ hơn không đáng kể so với Note 4 5.7 inch. Tuy nhiên, iPhone 6 Plus chỉ có màn hình full HD trong khi 2 smartphone còn lại tự hào có màn hình QHD. iPhone 6 Plus, Galaxy Note 4 và LG G3 Bỏ qua phần màn hình, iPhone 6 Plus lại mỏng nhất, chỉ 7.1 mm nhưng nặng 171g. Trong khi LG G3 nặng 149g còn Note 4 là 176g. [xtable] {tbody} {tr} {td}Apple iPhone 6 Plus{/td} {td}Samsung Galaxy Note 4{/td} {td}LG G3{/td} {/tr} {tr} {td}OS{/td} {td}iOS 8{/td} {td}Android 4.4 KitKat{/td} {td}Android 4.4 KitKat{/td} {/tr} {tr} {td}Màn hình{/td} {td}5.5" LED-backlit IPS LCD{/td} {td}5.7" Super AMOLED{/td} {td}5.5" LED-backlit IPS+ LCD{/td} {/tr} {tr} {td}Độ phân giải{/td} {td}1920 x 1080 (401 ppi){/td} {td}2560 x 1440 (515 ppi){/td} {td}2560 x 1440 (534 ppi){/td} {/tr} {tr} {td}Cao Rộng Dày{/td} {td}158.1 mm 77.8 mm 7.1 mm{/td} {td}153.5 mm 78.6 mm 8.5 mm{/td} {td}146.3 mm 74.6 mm 8.9 mm{/td} {/tr} {tr} {td}Nặng{/td} {td}172 grams{/td} {td}176 grams{/td} {td}149 grams{/td} {/tr} {tr} {td}Vi xử lý{/td} {td}Apple A8 chipset (64-bit) 1.4GHz lõi kép{/td} {td}Qualcomm Snapdragon 805 (32-bit) lõi tứ 2.7 GHz Krait 450{/td} {td}Qualcomm MSM8975AC Snapdragon 801 (32-bit) lõi tứ 2.5 GHz Krait 400{/td} {/tr} {tr} {td}Đồ họa{/td} {td}TBC{/td} {td}Adreno 420{/td} {td}Adreno 330{/td} {/tr} {tr} {td}Bộ nhớ trong{/td} {td}16/64/128GB{/td} {td}32GB{/td} {td}16GB / 32GB{/td} {/tr} {tr} {td}MicroSD {/td} {td}Không{/td} {td}Có, tối đa 128GB{/td} {td}Có, tối đa 128GB{/td} {/tr} {tr} {td}Camera chính{/td} {td}8 MP, độ phân giải 3264×2448 pixels, autofocus, dual LED flash {/td} {td}16 MP, độ phân giải 3456 x 4608 pixels, OIS, autofocus, LED flash Dual Shot{/td} {td}13 MP, 4160 x 3120 pixels, phase detection/laser autofocus, OIS, dual-LED{/td} {/tr} {tr} {td}Quay video{/td} {td}1080p tốc độ 60fps, quay chậm 120fps or 240fps {/td} {td}2160p tốc độ 30fps, 1080p tốc độ 60fps, optical stabilization{/td} {td}2160p tốc độ 30fps, 1080p tốc độ 30fps, optical stabilization, HDR, stereo {/td} {/tr} {tr} {td}Camera trước{/td} {td}1.2MP 720p@30fps{/td} {td}3.7 MP 1080p@30fps{/td} {td}2.1 MP 1080p@30fps{/td} {/tr} {tr} {td}Thời lượng pin{/td} {td}Thời gian chờ: 348 giờ Đàm thoại 3G: 24 giờ{/td} {td}Thời gian chờ: chưa rõ Đàm thoại 3G: chưa rõ{/td} {td}Thời gian chờ: 553 giờ Đàm thoại 3G: 21 giờ{/td} {/tr} {tr} {td}Wi-Fi{/td} {td}Wi-Fi 802.11 b/g/n/ac, Wi-Fi Direct, DLNA, Wi-Fi hotspot{/td} {td}Wi-Fi 802.11 b/g/n/ac, Wi-Fi Direct, DLNA, Wi-Fi hotspot{/td} {td}Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac, Wi-Fi Direct, DLNA, Wi-Fi hotspot{/td} {/tr} {tr} {td}Bluetooth{/td} {td}Có, v4.0 LE với A2DP{/td} {td}Có, v4.0 LE với A2DP{/td} {td}Có, v4.0 với A2DP, EDR{/td} {/tr} {tr} {td}Hỗ trợ mạng{/td} {td}Quad-band GSM/GPRS/EDGE Quad-band UMTS/HSPA Penta-band LTE support, LTE-Advanced{/td} {td}Quad-band GSM/GPRS/EDGE Quad-band UMTS/HSPA Penta-band LTE support, LTE-Advanced{/td} {td}Quad-band GSM/GPRS/EDGE Penta-band UMTS/HSPA Tri-band LTE support{/td} {/tr} {tr} {td}NFC{/td} {td}Có{/td} {td}Có{/td} {td}Có{/td} {/tr} {tr} {td}Âm thanh{/td} {td}Mono{/td} {td}Stereo{/td} {td}Mono{/td} {/tr} {/tbody} [/xtable] Về máy ảnh, iPhone 6 Plus tiếp tục bị qua mặt bởi Note 4 và LG G3 lần lượt là 16MP và 13MP. Mặc dù đã được tích hơp OIS tuy nhiên nó vẫn phải chịu đứng sau.