Thảo luận Phân biệt Excuse me và Sorry

Thảo luận trong 'Trò Chuyện Tổng Hợp' bắt đầu bởi hoctienganh234, 1 Tháng ba 2017.

  1. hoctienganh234 Thành viên

    [​IMG]

    Hai từ "excuse me" và "sorry" đều được dịch là "xin lỗi", nhưng ứng dụng của chúng lại hoàn toàn dị biệt. Trong bài ngữ pháp tiếng anh hôm nay chúng ta hãy cùng học cách phân biệt và ứng dụng nhé.

    1. Excuse me
    Chúng ta có những ứng dụng từ "excuse me" giống sau:

    – Được ứng dụng để cuốn hút sự chuyên tâm của người khác một cách lịch sự, khác biệt hơn nữa là với những người chúng ta không quen.

    Ví dụ:

    Excuse me, can you speak English?

    Xin lỗi, bạn sẽ có khả năng luyện nói tiếng anh không?

    – Được ứng dụng để đề nghị người khác dịch chuyển địa điểm để bạn sẽ có khả năng đi qua họ một cách lịch sự.

    Ví dụ:

    Excuse me, could you let me through?

    Xin lỗi, cho tôi qua/ đi nhờ một chút (được không)?

    – Được ứng dụng để nói rằng bạn xin lỗi vì đã ngắt lời hoặc dừng bước, hay đối xử hơi thô kệch.

    Ví dụ:

    Guy sneezed loudly. 'Excuse me,' he said.

    Anh chàng hắt hơi rất lớn. 'Xin lỗi', anh ấy nói.

    >>> Phương pháp học tiếng anh


    – Được ứng dụng để phản đối người khác một cách lịch sự.


    Ví dụ:

    Excuse me, but I don't think that's true.

    Xin lỗi, nhưng mình không nghĩ điều đó là đúng.

    – Được ứng dụng để nói với ai ấy mà bạn sẽ rời đi hoặc chuyện trò với người khác.

    Ví dụ:

    'Excuse me for a moment,' she said and left the room.

    'Cho mình xin vài phút', cô ấy nói và rời khỏi phòng.

    – (Đặc biệt trong tiếng của người Bắc Mỹ) được ứng dụng để nói xin lỗi đã đẩy ai ấy hoặc làm điều gì sai.

    Ví dụ:

    Oh, excuse me. I didn't see you there.

    Ôi, xin lỗi. Mình không nhìn thấy bạn ở đây.

    – (Anh-Bắc Mỹ) được ứng dụng khi bạn không nghe thấy người khác nói gì và muốn họ nhắc lại.

    Ví dụ:

    Excuse me, can you repeat what you said?

    Xin lỗi, bạn sẽ có khả năng nhắc lại lời đã nói được không?

    1. Sorry
    Chúng ta chỉ cần nói một từ "sorry" đơn giản và lịch sự khi cảm giác có lỗi với ai ấy.

    Ví dụ:

    When he made noise on bus. Others looked at him. He said, "Sorry".

    Khi anh ấy làm ồn trên ô tô buýt. Mọi người đã nhìn vào anh. Anh đã nói: "Xin lỗi".

    Xem thêm:

    Chúng ta có những ứng dụng của tính từ "sorry" giống sau:

    – [Không đứng trước danh từ] Được ứng dụng khi cảm giác buồn và đồng cảm

    Cấu trúc:

    sorry + that + clause

    sorry + lớn + verb

    Ví dụ:

    I'm sorry lớn hear about that.

    Mình rất tiếc khi hay tin này.

    – [Không đứng trước danh từ] Được ứng dụng để bày tỏ buồn bã hoặc thẹn thùng về những gì đã làm

    Cấu trúc:

    sorry about + V_ing

    sorry for + V_ing

    sorry that + clause

    Ví dụ:

    We're very sorry about the damage lớn your car.

    Chúng tôi rất xin lỗi vì đã làm lêu lổng ô tô hơi của bạn.

    – [Không đứng trước danh từ] Được ứng dụng khi cảm giác thất vọng và mong muốn sẽ có khả năng thay đổi

    Ví dụ:

    She was sorry that she'd lost contact with Mary.

    Cô ấy rất buồn vì đã mất giao thông với Mary.

    Bài tập:

    1. I'm terribly_______.I didn't catch your name.
    2. _______, where is the nearest bank?
    3. _______, can you take me a ride in your car?
    4. We're_______to hear that your father's in hospital again.
    5. I'm awfully_______Jane can't come with us.
    6. _______, but I am lost.
    Đáp án:

    1. sorry
    2. Excuse me
    3. Excuse me
    4. sorry
    5. sorry
    6. Excuse me
    Xem thêm: Hoc anh van giao tiep ở đâu hiệu quả?