3G của Vinaphone mới khai trương được 1 tháng nhưng được chào đón và nhận được nhiều kỳ vọng của người sử dụng DTDD tại Việt nam. Phần lớn vì công nghệ 3G của các mạng thi tuyển 3G đã trúng tuyển là hiện đại, tương thích với 2G và có sự hỗ trợ tốt của các thiết bị đầu cuối. Nhưng chúng ta không nên quên Mạng di động đã đi tiên phong trong việc cung cấp các dịch vụ Mobile internet tốc độ cao, Video Call và TV Mobile qua băng thông viễn thông đầu tiên cho người dùng nhưng đã không phát triển được chỉ đơn giản vì vấn đề công nghệ và sự tương thích thiết bị đầu cuối, đó là Sfone, một vài so sánh về giá cước và chất lượng dịch vụ giữa 2 mạng để có cái nhìn khái quát: SFONE: DỊCH VỤ INTERNET DI ĐỘNG Gói cước Data Basic (Áp dụng cho thuê bao trả sau sử dụng dịch vụ Internet di động bằng USB/PCMCIA) Gói cước Phí hòa mạng Phí thuê bao Dung lương sử dụng miễn phí Cước dữ liệu ngoài dung lương sử dụng miễn phí Cước liên lạc Giảm giá (Chỉ áp dung cho cước gọi) Data Basic 180 50.000 VNĐ/lần 180.000 VNĐ/tháng 3 GB/tháng 0,5 VNĐ/KB - Cước gọi: 210 VNĐ/6s 35 VNĐ/1s - SMS: 300 VNĐ/SMS - Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23 giờ đến 1 giờ sáng hôm sau, và từ 5 giờ đến 7 giờ tất cả các ngày. - Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày lễ, Chủ Nhật. - Giảm 50% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 1 giờ đến 5 giờ tất cả các ngày. Data Basic 250 150.000 VNĐ/lần 250.000 VNĐ/tháng 4 GB/tháng 0,3 VNĐ/KB Data Basic 400 150.000 VND/lần 400.000 VNĐ/tháng 6 GB/tháng Gói cước Data Option(Áp dung cho thuê bao sử dụng dịch vụ Internet di động và S-FONE EXCITE/S-WAP bằng ĐTDĐ) Phí đăng ký hoặc phí thuê bao/tháng Giá trị sử dụng miễn phí Cước dữ liệu ngoài giá trị sử dụng miễn phí Thời hạn & đối tượng sử dụng 25.000 VNĐ 35.000 VNĐ S-FONE EXCITE/S-WAP: 3 VNĐ/KB MI: 2 VNĐ/KB TB trả sau: 01tháng TB trả trước: không giới hạn thời gian sử dụng. 50.000 VNĐ 100.000 VNĐ 100.000 VNĐ 400.000 VNĐ 200.000 VNĐ -1,5GB (nếu chỉ sử dụng Mobile Internet) hoặc; -1GB (nếu chỉ sử dụng S-FONE EXCITE/S-WAP) hoặc; -1 – 1,5GB (nếu sử dụng đồng thời S-FONE EXCITE/S-WAP và Mobile Internet) TB trả sau: 01tháng Đăng kí Data Option 25K DK DATA25 Ngoài ra, S-Fone còn có các gói cước dữ liệu tiện lợi và tiết kiệm hơn cho khách hàng Gói cước dữ liệu Giá trị sử dụng Mức cước Thời hạn sử dụng 25.000VND 35.000VND S-WAP:3 VND/KB MI: 2 VNĐ/KB TB trả sau: 01tháng TB trả trước: không giới hạn thời gian sử dụng. 50.000VND 100.000VND 100.000VND 400.000VND
VINAPHONE 3G: 3.Bảng cước dịch vụ Mobile Internet : This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 686x258.This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 686x258. Ghi chú: -Các gói cước nêu trên được cung cấp cho toàn bộ thuê bao trả sau và trả trước đang hoạt động trên mạng VinaPhone. -Cước sử dụng được tính trên tổng dung lượng download và upload. Đơn vị tính cước tối thiểu là 10 Kb (mười kylobytes), phần lẻ chưa đến 10 Kb được tính tròn thành 10 Kb. -Các gói cước M25, M50 được điều chỉnh từ gói GPRS1, GPRS2 tương ứng hiện đang cung cấp trên mạng VinaPhone. Trong trường hợp khách hàng đang đăng ký sử dụng các gói cước GPRS1, GPRS2 sẽ được tự động chuyển sang gói M25, M50 tương tứng. Đối với khách hàng đang sử dụng gói cước GPRS3, hệ thống sẽ nhắn tin thông báo ngừng cung cấp gói và mời đăng ký gói cước U30. VinaPhone sẽ ngừng cung cấp gói GPRS3 từ ngày 12/10/2009. 3.Bảng cước dịch vụ Mobile Broadband: a.Bảng cước cho thuê bao trả sau: This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 618x268.This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 618x268. Nguyên tắc tính cước: ·Khách hàng đăng ký gói trước ngày 15 của tháng: Tính 100% cước thuê bao, lưu lượng miễn phí được tính từ ngày đăng ký đến hết ngày của tháng đăng ký. ·Khách hàng đăng ký gói sau ngày 15 của tháng: Tính 50% cước thuê bao, lưu lượng miễn phí (vẫn được hưởng đủ 100% lưu lượng miễn phí theo gói đăng ký) được tính từ ngày đăng ký đến hết tháng của ngày đăng ký. ·Cước thuê bao và cước lưu lượng vượt gói được tính vào hóa đơn cước của tháng phát sinh. ·Kỳ cước: Kỳ cước của gói MB1, MB2 được tính theo tháng dương lịch ·Cước sử dụng được tính trên tổng dung lượng download và upload. Đơn vị tính cước tối thiểu là 1 MB, phần lẻ chưa đến 1MB được làm tròn thành 1 MB. - Chuyển đổi gói cước Mobile Internet trả sau: ·Khách hàng có thể đăng ký gói cước mới nhằm nâng cấp gói cước đang sử dụng. Cụ thể: khách hàng được đăng ký nâng cấp từ gói MB1 lên gói MB2, hệ thống không chấp nhận yêu cầu đăng ký gói MB2 khi khách hàng đang sử dụng gói MB1. ·Khi đăng ký nâng cấp lên gói cước mới, các điều kiện về mức cước, điều kiện sử dụng sẽ được áp dụng theo gói cước mới. Thời hạn của gói cước mới được tính theo gói khách hàng đang sử dụng trước khi nâng cấp. ·Mức cước trả thêm khi nâng cấp gói MB1 lên MB2: là phần chênh lệnh giữa đơn giá của gói MB2 và đơn giá của gói MB1. b.Bảng cước cho thuê bao trả trước: -Để sử dụng dịch vụ với SIMCard đã được khai báo dưới chế độ Mobile Broadband trả trước, thuê bao cần nạp tiền vào Tài khoản Data. -Để nạp tiền: sử dụng menu của phần mềm trên máy tính, thực hiện nạp tiền qua giao thức USSD (*100*mã thẻ #) hoặc cắm SIM vào máy di động vào thực hiện cuộc gọi đến số 900 để nạp tiền như các thuê bao trả trước thông thường. -Khi nạp tiền, giá trị thẻ nạp sẽ được quy đổi thành dung lượng mega-byte theo bảng dưới đây. Số dư Tài khoản Data sẽ là dung lượng Mega-byte còn lại. -Căn cứ theo mệnh giá thẻ nạp, VinaPhone thực hiện khuyến mại thêm giá trị tương ứng (bằng tiền) vào Tài khoản SMS. Khi thực hiện nhắn tin, giá cước tin nhắn được trừ vào Tài khoản SMS. Giá cước SMS được áp dụng theo giá cước nhắn tin của thuê bao VinaCard. -Khi truy cập Internet, cước sử dụng được tính trên tổng dung lượng download và upload (đơn vị tính cước tối thiểu là 1 MB, phần lẻ chưa đến 1MB được làm tròn thành 1 MB) và được trừ vào Tài khoản Data. -Thuê bao Mobile Broadband trả trước tạm thời chưa được sử dụng dịch vụ 2Friends. Để kiểm tra số dư TK, sử dụng lệnh USSD như thuê bao trả trước thông thường (trên phần mềm máy tính, bấm *101#). -Lưu ý: + Thời hạn sử dụng: Thời hạn sử dụng của SIM trả trước Mobile Broadband là thời gian sử dụng của tài khoản Data. Trường hợp thời gian sử dụng tài khoản data hết thì khách hàng không được tiếp tục sử dụng tài khoản nhắn tin. Trường hợp tài khoản data còn thời hạn sử dụng nhưng hết lưu lượng thì khách hàng vẫn được tiếp tục sử dụng tài khoản nhắn tin. + Khi khách hàng thực hiện nạp tiền, hệ thống sẽ thực hiện đồng thời cộng lưu lượng vào tài khoản data và cộng giá trị vào tài khoản tin nhắn tương ứng với mệnh giá thẻ nạp. + Sau khi hết hạn sử dụng, SIM sẽ bị khóa 2 chiều và thời gian giữ số trên hệ thống là 60 ngày kể từ ngày khóa 2 chiều. c.Quy định chung -Trường hợp thuê bao chuyển đổi từ dịch vụ Mobile Broadband trả sau sang trả trước hoặc ngược lại thì giá trị gói đang đăng ký sử dụng sẽ bị hủy và không được chuyển sang gói đăng ký mới. -SIMCard dịch vụ Mobile Broadband (gồm cả trả trước và trả sau) chỉ sử dụng được 2 dịch vụ data và SMS, không sử dụng được dịch vụ thoại, dịch vụ Mobile TV, dịch vụ Traffic Camera hoặc các dịch vụ GTGT khác. d.Thiết bị USB Modem: -Trong thời gian đầu cung cấp dịch vụ Mobile Broadband, VinaPhone cung cấp 2 loại USB DataCard như sau: + Loại Mid-end: tốc độ download tối đa 3,6 Mbps + Loại High-end: tốc độ download tối đa 7,2 Mbps -Chi tiết về chính sách bán hàng và chính sách khuyến mại đối với 2 sản phẩm nêu trên sẽ được công bố riêng.
Sfone chỉ mang tiếng là công nghệ 3G thôi,chứ thật ra đống thiết bị đầu tư mà SPT nhập từ Hàn về sử dụng cộng nghệ IS 95 ! sau này mạng Sfone thỉnh thoảng bị lỗi phải thay mới thiết bị đầu tư,mua mới máy móc!Mạng Sfone đang dùng hiện giờ xài công nghệ IS 95 2,5 G chứ không phải chuẩn công nghệ CDMA 2000 mà Sfone vẫn quảng cáo!
NHẬN XÉT: -Bảng Giá cước của Vinaphone đơn giản và rõ ràng hơn, không phân chia trả trước trả sau. Còn Sfone thì các gói DATA và các dạng thuê bao phân chia nhiều mức độ nhìn hơi rối, nhưng có tác dụng chọn lựa khách hàng theo nhóm. - Gói Mobile Broadband của Vinaphone chỉ có 300K/ tháng nhưng được sử dụng không giới hạn (gói này dùng cho các USB dữ liệu và thiết bị chuyên dùng để làm Mobile Internet cho máy tính). Còn Mobile Broadband 150K/tháng thì được sử dụng 3GB và 0,5 đồng/1 Kb. Trong khi đó Sfone có gói DATA Basic tương tự với 180K/tháng cho 3 Gb và khi sử dụng quá 3 Gb thì lại chia làm nhiều gói Data khác nhau nhưng không có được dùng không giới hạn như Vinaphone. Cước data vượt mức cũng là 0,5d/1kb. Như vậy về gói DATA dùng cho USB thì Vinaphone đã rẻ hơn chút và cách tính đơn giản hơn. Chú ý là các gói DATA trên trong mạng Sfone không chỉ cho USB và thiết vị PCMCIA mà cho cả DTDD dùng tải dữ liệu. - Về các gói DATA cho thuê bao điện thoại. Sfone lại phân chia làm nhiều gói và cứ gói càng cao thì mức khuyến mại càng lớn đó là DATA25, DATA50, DATA100, DATA200, ví dụ gói DATA25 thì 25K được khuyến mại thành 35K dữ liệu, DATA50 thì 50K lại được tới 100K dữ liệu. Vinaphone thì chỉ có các gói là M10, M25, M50 và U1, U7. Nhìn chung của Vinaphone đơn giản hơn nhiều và dễ sử dụng hơn Sfone (He he, hình như bác Sfone hay thích phức tạp hoá vấn đề như vấn đề Sfone có tới 5 loại tài khoản mà chắc ít khách hàng hiểu được thông tin về mỗi loại tài khoản). So sánh giá cước thì: gói DATA50 của Sfone tính ra là 2d/1kb, nhưng gói DATA100 chỉ còn 1d/kb, còn Vinaphone chỉ có 1d/1Kb với gói nhỏ nhất là M10 và các gói M25 và M50 thì rẻ hơn. Như vậy tính ra dùng DATA đăng ký của Vinaphone hiện vẫn rẻ hơn. Điều an ủi duy nhất cho các thuê bao Sfone trả trước là dữ liệu DATA sau khi đăng ký được dùng không giới hạn thời gian tức là lỡ tháng này không dùng hết thì tháng tới ta dùng tiếp. Còn Vinaphone chỉ giới hạn trong 30 ngày. - Dịch vụ live TV của Sfone thì xem tuỳ thích nhưng he he phải tính tiền DATA trong cả dữ liệu Live TV do vậy lỡ xem 1 bộ phim tới 1 GB thì coi chừng, Vinaphone thì chỉ mất 50K/tháng để xem thoải mái, hic hic nhưng tới giờ cũng chưa xem được TV của Vinaphone có lẽ vì băng thông quá tải. Xem TV của Sfone thì rất hình rất đẹp, không giật, nói chung tốt chỉ tội đắt tiền. Dịch vụ nội dung của Sfone còn tính 1000/1 nội dung tải về (ví dụ 1 đoạn Video), như vậy còn phải tính thêm tiền cho cái vụ này nữa. - Máy đầu cuối có thể sử dụng cho Vinaphone 3G là chưa thể thống kê hết, còn Đầu cuối của Sfone (do chính hãng cung cấp) có thể sử dụng sóng EVDO truyền dữ liệu thì đếm trên đầu ngón tay. Như vậy thuê bao Vinaphone lợi hơn nhiều. - Vùng phủ sóng: EVDO của Sfone hiện dậm chân tại chỗ vì vấn đề "đầu tiên" và số lượng khách dùng quá ít, do đó sóng chỉ giới hạn ở các thành phố lớn, Tuy nhiên sóng EVDO của Sfone rất ổn nếu dùng trong vùng có phủ sóng (he he có lẽ vì ít khách quá). Còn Vinaphone đã phủ sóng dần tới 13 tình thành phố và tương lai còn rộng hơn. - Sfone có 1 ưu điểm là khi mua mới USB sử dụng MI thường được miễn phí DATA khá nhiều trong thời gian đầu (để lôi kéo khách hàng í mà), hiện vẫn có nhiều người trung thành với việc dùng DATA của Sfone. Tóm lại với công nghệ mới phù hợp mức cước hợp lý thì vinaphone 3G vẫn là lựa chọn thích hợp. Tuy nhiên đang trong thời kỳ khai trương nên dường như sóng 3G có vẻ hạn chế, số người dùng lại quá tải. Bảng giá cước của Vina cũng cho thấy Vina đã nghiên cứu khá kỹ đối thủ đi trước và đưa ra mức hợp lý cho khách hàng. Tương lai có thể các mạng 3G ra sau như Mobi và Viettel cũng sẽ nghiên cứu cuoc của Vina và đưa ra mức cạnh tranh hơn. Tóm lại
Dù sao thì theo mình . Vinaphone có ưu điểm về thiết bị đầu cuối . 3G Vinaphone có thể dùng trên nhiều thiết bị từ các nhà phân phối . EVDO của Sfone thì phải mua máy hỗ trợ EVDO từ Sfone . Máy ít , không đa dạng và ít thỏa mãn người dùng . Đó là nhược điểm của Sfone . Nhưng dù sao thì Sfone cũng là nhà mạng đi tiên phong trong 3G Vietnam
Nếu xài máy Nokia thì cứ cắm cái dây USB đi kèm nối điện thoại vào máy tính, khai báo 01 tí là truy cập Internet thoải mái. Đang truy cập Internet vận gọi đi, đến bình thường.