Toàn Quốc Chọn sim phong thủy hợp mệnh Kim, Mộc, Thủy hỏa thổ

Thảo luận trong 'Thẻ Cào Sim Số' bắt đầu bởi thuankt4, 13 Tháng năm 2015.

  1. thuankt4 Thành viên

    Trang web Sim Hợp Mệnh xin trân trọng giới thiệu tới bạn đọc - Cách xem cung mệnh ngũ hành năm sinh, tính cung mệnh theo tuổi, xem bói cung mệnh là gì? Cung mệnh của mỗi người nói lên điều gì? Người mệnh kim hợp với màu sắc con số nào? Người mệnh mộc hợp màu sắc con số nào? Người Mệnh thủy hợp màu sắc con số nào? Người Mệnh hỏa hợp màu sắc con số nào? Người Mệnh thổ hợp màu sắc con số nào? Website: http://simhopmenh.net/ xin hướng dẫn độc giả: Cách chọn sim hợp với mệnh – Tra Sim HỢP mệnh kim, sim hợp mệnh mộc, thủy, hỏa, thổ, chuẩn xác nhất…


    Đầu tiên, mới độc giả tra cứu cung mệnh của mình theo bảng sau:

    Năm

    1

    Năm âm lịch

    2

    Giải nghĩa

    3

    Ngũ hành

    4

    Giải nghĩa

    5

    Cung mệnh nam

    6

    Cung mệnh nữ

    7


    1970

    Canh Tuất

    Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa

    Thoa Xuyến Kim

    Vàng trang sức

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1971

    Tân Hợi

    Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt

    Thoa Xuyến Kim

    Vàng trang sức

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1972

    Nhâm Tý

    Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi

    Tang Đố Mộc

    Gỗ cây dâu

    Khảm Thuỷ

    Khôn Thổ

    1973

    Quý Sửu

    Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng

    Tang Đố Mộc

    Gỗ cây dâu

    Ly Hoả

    Càn Kim

    1974

    Giáp Dần

    Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập

    Đại Khe Thủy

    Nước khe lớn

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    1975

    Ất Mão

    Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo

    Đại Khe Thủy

    Nước khe lớn

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    1976

    Bính Thìn

    Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời

    Sa Trung Thổ

    Đất pha cát

    Càn Kim

    Ly Hoả

    1977

    Đinh Tỵ

    Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm

    Sa Trung Thổ

    Đất pha cát

    Khôn Thổ

    Khảm Thuỷ

    1978

    Mậu Ngọ

    Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng

    Thiên Thượng Hỏa

    Lửa trên trời

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1979

    Kỷ Mùi

    Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ

    Thiên Thượng Hỏa

    Lửa trên trời

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1980

    Canh Thân

    Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả

    Thạch Lựu Mộc

    Gỗ cây lựu đá

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1981

    Tân Dậu

    Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng

    Thạch Lựu Mộc

    Gỗ cây lựu đá

    Khảm Thuỷ

    Khôn Thổ

    1982

    Nhâm Tuất

    Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà

    Đại Hải Thủy

    Nước biển lớn

    Ly Hoả

    Càn Kim

    1983

    Quý Hợi

    Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng

    Đại Hải Thủy

    Nước biển lớn

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    1984

    Giáp Tý

    Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà

    Hải Trung Kim

    Vàng trong biển

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    1985

    Ất Sửu

    Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển

    Hải Trung Kim

    Vàng trong biển

    Càn Kim

    Ly Hoả

    1986

    Bính Dần

    Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng

    Lư Trung Hỏa

    Lửa trong lò

    Khôn Thổ

    Khảm Thuỷ

    1987

    Đinh Mão

    Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng

    Lư Trung Hỏa

    Lửa trong lò

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1988

    Mậu Thìn

    Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà

    Đại Lâm Mộc

    Gỗ rừng già

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1989

    Kỷ Tỵ

    Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc

    Đại Lâm Mộc

    Gỗ rừng già

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1990

    Canh Ngọ

    Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà

    Lộ Bàng Thổ

    Đất đường đi

    Khảm Thuỷ

    Cấn Thổ

    1991

    Tân Mùi

    Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc

    Lộ Bàng Thổ

    Đất đường đi

    Ly Hoả

    Càn Kim

    1992

    Nhâm Thân

    Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú

    Kiếm Phong Kim

    Vàng mũi kiếm

    Cấn Thổ

    Đoài Kim

    1993

    Quý Dậu

    Lâu Túc Kê_Gà nhà gác

    Kiếm Phong Kim

    Vàng mũi kiếm

    Đoài Kim

    Cấn Thổ

    1994

    Giáp Tuất

    Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình

    Sơn Đầu Hỏa

    Lửa trên núi

    Càn Kim

    Ly Hoả

    1995

    Ất Hợi

    Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi

    Sơn Đầu Hỏa

    Lửa trên núi

    Khôn Thổ

    Khảm Thuỷ

    1996

    Bính Tý

    Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng

    Giảm Hạ Thủy

    Nước cuối nguồn

    Tốn Mộc

    Khôn Thổ

    1997

    Đinh Sửu

    Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước

    Giảm Hạ Thủy

    Nước cuối nguồn

    Chấn Mộc

    Chấn Mộc

    1998

    Mậu Dần

    Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng

    Thành Đầu Thổ

    Đất trên thành

    Khôn Thổ

    Tốn Mộc

    1999

    Kỷ Mão

    Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng

    Thành Đầu Thổ

    Đất trên thành

    Khảm Thuỷ

    Cấn Thổ

    2000

    Canh Thìn

    Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung

    Bạch Lạp Kim

    Vàng chân đèn

    Ly Hoả

    Càn Kim


    Tương sinh – Tương khắc trong Âm dương – Ngũ hành

    Luật tương sinh:

    Kim sinh Thủy: không phải vì Kim bị đốt cháy sinh Thủy mà là vì thời cổ nhân là lấy quẻ Càn là biểu hiện mặt trời mà mặt trời sinh ra mưa để tưới vạn vật nên Thủy được phát sinh từ Trời. Mà quẻ Càn có hành Kim nên mới nói Kim sinh Thủy là vậy.

    Thủy sinh Mộc: Nhờ nước cây xanh mới phát triển được.

    Mộc sinh Hỏa: Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.

    Hỏa sinh Thổ: Tro tàn tích tụ lại đất vàng thêm.

    Thổ sinh Kim: Lòng đất tạo nên kim loại

    Luật tương khắc: là sự tương tác giữa những vật thể với nhau để đi đến sự hủy diệt. Như vậy. Nguyên lý của ngũ hành tương khắc là:

    Kim khắc được Mộc: thép cứng rèn dao chặt cỏ cây, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

    Mộc khắc được Thổ: rễ cỏ đâm xuyên qua lớp đất dày nhưng Thổ nhiều thì đất bị gầy yếu.

    Thổ khắc được Thủy: đất đắp cao ngăn nước lũ nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

    Thủy khắc được Hỏa: nước dội nhiều ngăn được lửa nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

    Hỏa khắc được Kim: lửa lò nung chảy đồng sắt thép nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ phải tắt.

    Dựa vào bài viết cách xem cung mệnh các bạn có thể tính được những năm sinh này thuộc cung nào, mệnh nào. Vì vậy có thể đoán được số mệnh của cung này. Hãy bắt đầu xem cung mệnh của tuổi Mùi nhé! Mình xin đưa ra kết luận từ các cung, mệnh từ bài trước.

    Bây giờ bạn đã bạn đã biết cách xem cung mệnh của mình chưa. Không khó phải không.

    Con số màu sắc hợp từng cung mệnh theo năm sinh

    Con số hợp cung mệnh:

    - Sim hợp mệnh kim

    - Sim hợp mệnh mộc

    - Sim hợp mệnh thủy

    - Sim hợp mệnh hỏa

    - Sim hợp mệnh thổ

    Màu sắc hợp mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ

    · Hành Kim:

    Màu hợp với mệnh Kim: màu vàng, trắng

    Những tông màu sáng và những sắc ánh kim vì màu trắng là Màu sắc của người mệnh Kim. Ngoài ra nên kết hợp với các tông màu nâu, màu vàng trong trang trí như sơn tường, màu sắc nội thất.. vì đây là những màu sắc sinh vượng (Hoàng Thổ sinh Kim

    - Màu tương sinh: màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh.

    - Màu tương khắc: Nếu bạn thuộc mạng Kim, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim.


    · Hành Mộc:

    Màu hợp với mệnh Mộc: màu xanh dương

    Tông màu xanh là Màu sắc của người mệnh Mộc, ngoài ra kết hợp với tông màu đen, xanh biển sẫm (Thủy sinh Mộc). Màu xanh là màu Mộc,

    - Màu tương sinh: Theo luật Ngũ hành Thủy sinh Mộc, có khá nhiều người thuộc mạng Mộc yêu thích màu xanh. Ngoài ra, người mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen – tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.

    - Màu tương khắc: Người mạng Mộc nên kiêng màu trắng vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim mà Kim thì khắc Mộc.


    ====== >>>>> Để xem thêm đầy đủ, mời bạn đọc truy cập vào đây: http://simhoptuoi.com.vn/Chon-mau-sac-hop-voi-nguoi-menh-kim-moc-thuy-hoa-tho/6.html