Trang chủ Tin Tức Bảng mã trường, mã ngành Đại học Luật TP.HCM 2018

Bảng mã trường, mã ngành Đại học Luật TP.HCM 2018

900
Thực tế việc ghi đúng chuẩn thông tin trong phiếu đăng ký ngay từ đầu vẫn rất cần thiết, tránh sai sót không đáng có cần phải sửa đổi. Ví dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Luật TP.HCM cần điền đúng mã trường là LPS; bên cạnh đó mã các ngành trong trường và mã tổ hợp xét tuyển.
Phương thức tuyển sinh của Đại học Luật TP.HCM năm 2018 là xét tuyển kết hợp với kiểm tra đánh giá năng lực, dựa vào 3 tiêu chí như sau: điểm học bạ (chiếm tỷ trọng 10% điểm trúng tuyển), điểm trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 (chiếm tỷ trọng 60% điểm trúng tuyển) và điểm của bài kiểm tra đánh giá năng lực (chiếm tỷ trọng 30% điểm trúng tuyển).
Theo lịch tuyển sinh của Đại học Luật TP.HCM năm 2018, thời gian cập nhật điểm học bạ sẽ là từ ngày 15/5 đến ngày 30/6; thời gian cập nhật điểm thi THPT quốc gia là từ ngày 11/7 đến ngày 13/7; ngày 15/7 sẽ công bố kết quả xét tuyển sơ bộ và số báo danh của những thí sinh đủ điều kiện tham gia làm bài kiểm tra năng lực; sáng ngày 19/7 tổ chức kiểm tra năng lực.
Dưới đây là bảng ghi cụ thể mã xét tuyển của từng ngành đào tạo đối với trường Đại học Luật TP.HCM, nếu muốn được hướng dẫn về cách tra cứu chi tiết hơn chúng ta có thể xem ở đây.
Phương thức tuyển sinh của Đại học Luật TP.HCM năm 2018 là xét tuyển kết hợp với kiểm tra đánh giá năng lực, dựa vào 3 tiêu chí như sau: điểm học bạ, điểm trong kỳ thi THPT quốc gia, và điểm của bài kiểm tra đánh giá.

Mã trường, mã ngành Đại học Luật TP.HCM tuyển sinh 2018

Stt Ngành đào tạo trình độ đại học ngành Tổ hợp xét tuyển/ Mã tổ hợp Chỉ tiêu (dự kiến) Tỷ lệ (dự kiến)
1. Luật 7380101 Toán, Lý, Hoá: A00 1.300 24,0%
Toán, Lý, tiếng Anh: A01 23,0%
Văn, Sử, Địa: C00 20,0%
Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật) 33,0%
2. Luật Thương mại quốc tế 7380109 Toán, Lý, tiếng Anh: A01 100 20,0%
Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật) 40,0%
Văn, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ (D66: tiếng Anh, D69: tiếng Nhật, D70: tiếng Pháp) 20,0%
Toán, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ (D84: tiếng Anh, D87: tiếng Pháp, D88: tiếng Nhật) 20,0%
3. Quản trị – Luật 7340102 Toán, Lý, Hoá: A00 300 20,0%
Toán, Lý, tiếng Anh: A01 20,0%
Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật) 40,0%
Toán, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ (D84: tiếng Anh, D87: tiếng Pháp, D88: tiếng Nhật) 20,0%
4. Quản trị kinh doanh 7340101 Toán, Lý, Hoá: A00 100 20,0%
Toán, Lý, tiếng Anh: A01 20,0%
Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật) 40,0%
Toán, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ (D84: tiếng Anh, D87: tiếng Pháp, D88: tiếng Nhật) 20,0%
5. Ngôn ngữ Anh 7220201 Văn, Toán, tiếng Anh: D01 100 70,0%
Văn, Lịch sử , tiếng Anh: D14 10,0%
Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D66 10,0%
Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh: D84 10,0%

 
 
Anh Hào (Tổng hợp)

VietBao.vn