Sức khỏe luôn là mối quan tâm của con người, bên ngoài các yêu tố như gen di truyền, tập thể dục thường xuyên, ăn uống điều độ hơn và nghỉ ngơi hợp lý, còn có một yếu tố vô cùng quan trọng khác – thành phố nơi bạn đang sống.
Với sự tò mò muốn biết thành phố của bạn khỏe mạnh như thế nào, một hãng thông tấn cho thuê được gọi là Spotahome đã tích hợp dữ liệu từ WHO, OECD, CIA World Factbook và TripAdvisor (trong số những dữ liệu khác) để lập ra danh sách 89 thành phố trên toàn thế giới, xếp hạng chúng từ thành phố khỏe mạnh nhất đến thành phố không lành mạnh nhất dựa trên 10 tiêu chí từ “chất lượng không khí và nước” đến “sự cân bằng cuộc sống và công việc”. Điểm cuối cùng được quy đổi dựa trên hạn mức trung bình của mỗi yếu tố này.
Một thành phố đạt tiêu chuẩn “khỏe mạnh” phải đáp ứng nhiều tiêu chí như chất lượng nước, không khí, công việc,… (Ảnh: Business Insider)
Do phạm vi khảo sát, kết quả đưa ra chưa phải thật sự tuyệt đối, nhưng có giá trị tham khảo đáng kể. Hãy cùng theo dõi danh sách sau đây:
10. Helsinki, Phần Lan
Một góc thành phố Helsinki, Phần Lan (Ảnh: traveller.com.au)
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 5.58
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 2,64
Tuổi thọ khi sinh: 8
Cửa hàng thức ăn nhanh: 8.62
Mức độ mắc bệnh béo phì ở người lớn: 2,65
Ngày nghỉ hàng năm: 7,23
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 8.88
Chất lượng không khí và nước: 9.74
Không gian xanh ở thành phố: 8.89
Điểm sạc xe hơi điện: 0,75
Trung bình cộng: 6,3
9. Perth, Úc
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 7.14
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 8,4
Tuổi thọ khi sinh: 8.6
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9,41
Mức độ béo phì ở người lớn: 1,38
Ngày nghỉ hàng năm: 4.33
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 6,12
Chất lượng không khí và nước: 8,19
Không gian xanh ở thành phố: 8,98
Điểm sạc xe hơi điện: 0,41
Trung bình cộng: 6,3
8. Vienna, Áo
Thủ đô Vienna, Áo. (Ảnh: Travelstories.gr)
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 5.58
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 2,75
Tuổi thọ khi sinh: 8.28
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9,08
Mức độ béo phì ở người lớn: 3,35
Ngày nghỉ hàng năm: 6,17
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 8.03
Chất lượng không khí và nước: 9,14
Không gian xanh ở thành phố: 9.35
Điểm sạc xe điện: 1.4
Trung bình cộng: 6,31
7. Adelaide, Úc
(Ảnh: Shutterstock)
Điểm số trung bình của phòng tập thể dục: 8,7
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 6,45
Tuổi thọ khi sinh: 8.6
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9,06
Béo phì ở người lớn: 1,38
Ngày nghỉ hàng năm: 4.33
Số dư công việc: 6.12
Chất lượng không khí và nước: 8.88
Không gian xanh: 9.42
Điểm sạc xe hơi điện: 0,15
Trung bình cộng: 6,31
6. Tallinn, Estonia
(Ảnh: Informacje Branżowe)
Điểm số trung bình của phòng tập thể dục: 10
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 2,32
Tuổi thọ trung bình: 6.09
Cửa hàng thức ăn nhanh: 8.32
Mức độ béo phì ở người lớn: 3,06
Ngày nghỉ hàng năm: 7.63
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 9.25
Chất lượng không khí và nước: 8,8
Không gian xanh ở thành phố: 7.51
Điểm sạc xe hơi điện: 0,62
Trung bình cộng: 6,36
5. Berlin, Đức
(Ảnh: LinkedIn)
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 4,81
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 1,66
Tuổi thọ khi sinh: 7.91
Cửa hàng thức ăn nhanh: 8,6
Mức độ béo phì ở người lớn: 2,87
Ngày nghỉ hàng năm: 7,03
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 8.68
Chất lượng không khí và nước: 6,45
Không gian xanh ở thành phố: 8.94
Điểm sạc xe hơi điện: 8.24
Trung bình cộng: 6,52
4. Munich, Đức
(Ảnh: Generation Voyage)
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 6.62
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 2,01
Tuổi thọ khi sinh: 7.91
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9,07
Mức độ béo phì ở người lớn: 2,87
Ngày nghỉ hàng năm: 7.2
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 8.68
Chất lượng không khí và nước: 9,17
Không gian xanh ở thành phố: 9
Điểm sạc xe hơi điện: 3,51
Trung bình cộng: 6,6
3. Rotterdam, Hà Lan
(Ảnh: Visions of Travel)
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 5.84
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm:1,66
Tuổi thọ khi sinh: 8.19
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9.39
Béo phì ở người lớn: 2,67
Ngày nghỉ hàng năm: 4.33
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 9.91
Chất lượng không khí và nước: 8,29
Không gian xanh ở thành phố: 6,99
Điểm sạc xe hơi điện: 8,73
Trung bình cộng: 6,6
2. Oslo, Na Uy
(Ảnh: Killik & Co)
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 4,81
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 1,84
Tuổi thọ khi sinh: 8.42
Cửa hàng thức ăn nhanh: 8.34
Mức độ béo phì ở người lớn: 2,58
Ngày nghỉ hàng năm: 6,37
Sự cận bằng giữa công việc và cuộc sống: 9.1
Chất lượng không khí và nước: 8.5
Không gian xanh ở thành phố: 9,36
Điểm sạc xe hơi điện: 6.82
Trung bình cộng: 6.61
1. Amsterdam, Hà Lan
(Ảnh: Vietsun Travel)
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 6,75
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm:1,82
Tuổi thọ khi sinh: 8.19
Cửa hàng thức ăn nhanh: 6.73
Mức độ béo phì ở người lớn: 2,67
Ngày nghỉ hàng năm: 8.07
Sự cận bằng giữa công việc và cuộc sống: 9.91
Chất lượng không khí và nước: 7.8
Không gian xanh ở thành phố: 8.1
Điểm sạc xe điện: 9.63
Trung bình cộng: 6,97
Phương Lâm
Với sự tò mò muốn biết thành phố của bạn khỏe mạnh như thế nào, một hãng thông tấn cho thuê được gọi là Spotahome đã tích hợp dữ liệu từ WHO, OECD, CIA World Factbook và TripAdvisor (trong số những dữ liệu khác) để lập ra danh sách 89 thành phố trên toàn thế giới, xếp hạng chúng từ thành phố khỏe mạnh nhất đến thành phố không lành mạnh nhất dựa trên 10 tiêu chí từ “chất lượng không khí và nước” đến “sự cân bằng cuộc sống và công việc”. Điểm cuối cùng được quy đổi dựa trên hạn mức trung bình của mỗi yếu tố này.
Do phạm vi khảo sát, kết quả đưa ra chưa phải thật sự tuyệt đối, nhưng có giá trị tham khảo đáng kể. Hãy cùng theo dõi danh sách sau đây:
10. Helsinki, Phần Lan
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 5.58
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 2,64
Tuổi thọ khi sinh: 8
Cửa hàng thức ăn nhanh: 8.62
Mức độ mắc bệnh béo phì ở người lớn: 2,65
Ngày nghỉ hàng năm: 7,23
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 8.88
Chất lượng không khí và nước: 9.74
Không gian xanh ở thành phố: 8.89
Điểm sạc xe hơi điện: 0,75
Trung bình cộng: 6,3
9. Perth, Úc
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 7.14
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 8,4
Tuổi thọ khi sinh: 8.6
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9,41
Mức độ béo phì ở người lớn: 1,38
Ngày nghỉ hàng năm: 4.33
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 6,12
Chất lượng không khí và nước: 8,19
Không gian xanh ở thành phố: 8,98
Điểm sạc xe hơi điện: 0,41
Trung bình cộng: 6,3
8. Vienna, Áo
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 5.58
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 2,75
Tuổi thọ khi sinh: 8.28
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9,08
Mức độ béo phì ở người lớn: 3,35
Ngày nghỉ hàng năm: 6,17
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 8.03
Chất lượng không khí và nước: 9,14
Không gian xanh ở thành phố: 9.35
Điểm sạc xe điện: 1.4
Trung bình cộng: 6,31
7. Adelaide, Úc
Điểm số trung bình của phòng tập thể dục: 8,7
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 6,45
Tuổi thọ khi sinh: 8.6
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9,06
Béo phì ở người lớn: 1,38
Ngày nghỉ hàng năm: 4.33
Số dư công việc: 6.12
Chất lượng không khí và nước: 8.88
Không gian xanh: 9.42
Điểm sạc xe hơi điện: 0,15
Trung bình cộng: 6,31
6. Tallinn, Estonia
Điểm số trung bình của phòng tập thể dục: 10
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 2,32
Tuổi thọ trung bình: 6.09
Cửa hàng thức ăn nhanh: 8.32
Mức độ béo phì ở người lớn: 3,06
Ngày nghỉ hàng năm: 7.63
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 9.25
Chất lượng không khí và nước: 8,8
Không gian xanh ở thành phố: 7.51
Điểm sạc xe hơi điện: 0,62
Trung bình cộng: 6,36
5. Berlin, Đức
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 4,81
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 1,66
Tuổi thọ khi sinh: 7.91
Cửa hàng thức ăn nhanh: 8,6
Mức độ béo phì ở người lớn: 2,87
Ngày nghỉ hàng năm: 7,03
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 8.68
Chất lượng không khí và nước: 6,45
Không gian xanh ở thành phố: 8.94
Điểm sạc xe hơi điện: 8.24
Trung bình cộng: 6,52
4. Munich, Đức
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 6.62
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 2,01
Tuổi thọ khi sinh: 7.91
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9,07
Mức độ béo phì ở người lớn: 2,87
Ngày nghỉ hàng năm: 7.2
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 8.68
Chất lượng không khí và nước: 9,17
Không gian xanh ở thành phố: 9
Điểm sạc xe hơi điện: 3,51
Trung bình cộng: 6,6
3. Rotterdam, Hà Lan
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 5.84
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm:1,66
Tuổi thọ khi sinh: 8.19
Cửa hàng thức ăn nhanh: 9.39
Béo phì ở người lớn: 2,67
Ngày nghỉ hàng năm: 4.33
Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống: 9.91
Chất lượng không khí và nước: 8,29
Không gian xanh ở thành phố: 6,99
Điểm sạc xe hơi điện: 8,73
Trung bình cộng: 6,6
2. Oslo, Na Uy
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 4,81
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm: 1,84
Tuổi thọ khi sinh: 8.42
Cửa hàng thức ăn nhanh: 8.34
Mức độ béo phì ở người lớn: 2,58
Ngày nghỉ hàng năm: 6,37
Sự cận bằng giữa công việc và cuộc sống: 9.1
Chất lượng không khí và nước: 8.5
Không gian xanh ở thành phố: 9,36
Điểm sạc xe hơi điện: 6.82
Trung bình cộng: 6.61
1. Amsterdam, Hà Lan
Điểm trung bình của phòng tập thể dục: 6,75
Thời gian người dân thành phố đón nắng hàng năm:1,82
Tuổi thọ khi sinh: 8.19
Cửa hàng thức ăn nhanh: 6.73
Mức độ béo phì ở người lớn: 2,67
Ngày nghỉ hàng năm: 8.07
Sự cận bằng giữa công việc và cuộc sống: 9.91
Chất lượng không khí và nước: 7.8
Không gian xanh ở thành phố: 8.1
Điểm sạc xe điện: 9.63
Trung bình cộng: 6,97
Phương Lâm